Google Play badge

điện từ học


MỤC TIÊU HỌC TẬP

Đến cuối bài học này, bạn sẽ có thể:

Điện từ đề cập đến một nhánh của vật lý liên quan đến việc nghiên cứu lực điện từ. Lực điện từ là một trong những lực chính và nó thể hiện các trường điện từ giống như điện trường, ánh sáng và từ trường. Ví dụ, khi dòng điện, tức là các điện tích dương chuyển động trong một dây dẫn, thì một từ trường được tạo ra dọc theo dây dẫn. Lực điện từ là một loại tương tác vật lý xảy ra giữa các hạt tích điện. Lực điện từ là nguyên nhân chính khiến electron và hạt nhân của nguyên tử liên kết với nhau.

Lực điện từ đề cập đến một loại tương tác vật lý giữa các hạt tích điện (điện). Lực này là sự kết hợp của lực từ và lực điện và nó xảy ra giữa các hạt tích điện. Lực điện từ có thể là lực đẩy hoặc lực hấp dẫn.

Cảm ứng điện từ đề cập đến nguyên tắc tạo ra điện áp hoặc điện khi một dây dẫn được di chuyển qua hoặc đặt trong từ trường. Điện áp được tạo ra phụ thuộc vào tốc độ của dây dẫn trong điện trường. Tốc độ của vật dẫn qua điện trường càng nhanh thì hiệu điện thế hay dòng điện cảm ứng càng lớn.

Sóng điện từ lan truyền như thế nào?

Để truyền sóng điện từ, bạn dao động sóng điện từ và sóng điện từ vuông góc với nhau.

QUY TẮC FLEMING

Quy tắc bàn tay phải của Fleming và Quy tắc bàn tay trái của Fleming là những quy tắc quan trọng áp dụng cho điện từ và từ trường. Chúng là những cách đơn giản để tìm ra hướng chuyển động của dòng điện. Các quy tắc này hiển thị hướng của ba tham số (lực, dòng điện và từ trường).

QUY TẮC BÀN TAY PHẢI FLEMING

Quy tắc bàn tay phải của Fleming được áp dụng để xác định chiều chuyển động của dòng điện cảm ứng. Nó nói rằng nếu bạn sắp xếp ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải vuông góc với nhau, ngón cái của bạn hướng về hướng của dây dẫn trong từ trường, ngón trỏ hướng về hướng từ trường và ngón giữa của bạn về phía chiều dòng điện cảm ứng.

QUY TẮC BÀN TAY TRÁI CỦA FLEMING

Nó nói rằng nếu bạn sắp xếp các ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay trái thì ngón tay cái của bạn chỉ về phía lực của dây dẫn, ngón trỏ chỉ về hướng của từ trường và ngón giữa chỉ về phía dòng điện. phương hướng.

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA QUY TẮC BÀN TAY PHẢI VÀ BÀN TAY TRÁI CỦA FLEMING

Quy tắc bàn tay trái của Fleming

Quy tắc bàn tay phải của Fleming

Nó được áp dụng trong động cơ điện.

Nó được áp dụng cho máy phát điện.

Mục đích là để tìm hướng của lực từ trong động cơ điện.

Mục đích là tìm chiều của dòng điện cảm ứng tác dụng trong máy phát điện.

Ngón giữa chỉ chiều dòng điện.

Ngón giữa chỉ chiều dòng điện cảm ứng.

TÍNH CHẤT CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ

Tính chất của sóng điện từ bao gồm:

ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN TỪ

Dưới đây là các ví dụ về ứng dụng của điện từ:

VÍ DỤ VỀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỆN TỪ

Loa từ tính vĩnh cửu chủ yếu được sử dụng trong Radio và TV là những ví dụ về thiết bị điện từ. Hoạt động của các thiết bị này dựa trên nguyên lý điện từ.

Chuyển đổi sóng điện thành âm thanh nghe được đòi hỏi loa phải được thiết kế sao cho cho phép điện từ. Một nam châm vĩnh cửu được gắn vào một cuộn dây kim loại và khi dòng điện chạy qua cuộn dây này sẽ tạo ra một từ trường. Từ trường mới được hình thành bị từ trường vĩnh cửu (khác) đẩy lùi dẫn đến rung động. Âm thanh phát ra từ sự khuếch đại của những rung động này bằng các cấu trúc giống như hình nón.

Bản tóm tắt

Chúng tôi đã học được rằng:

Download Primer to continue