Chúng tôi sử dụng câu để thể hiện bản thân. Những câu đó được tạo thành từ các từ. Lời nói giống như khối xây dựng. Mỗi người trong số họ đều khác nhau và nói điều gì đó khác nhau. Từ được xếp vào các loại từ, tùy theo những gì chúng diễn đạt. Một số từ là tên của đồ vật hoặc người (Anna, con chó, cái ghế), những từ này thuộc về một nhóm gọi là danh từ . Một số từ được sử dụng để mô tả đồ vật hoặc người (đẹp, nâu, gỗ), những từ này thuộc nhóm từ gọi là tính từ . Có một nhóm từ khác diễn đạt một hành động hoặc một trạng thái (đi, chạy, đi bộ, ăn, viết, đứng) và đóng một vai trò quan trọng trong việc sử dụng ngôn ngữ. Chúng được gọi là động từ . Nếu không có chúng, một câu sẽ không hoàn chỉnh. Trong một số trường hợp, một động từ đơn có thể là một câu. (Chạy! Hát!).
Chúng ta sử dụng các động từ để mô tả những gì chúng ta đang làm, chúng ta có thể thể hiện các trạng thái hiện hữu, chúng ta có thể diễn đạt khả năng, nghĩa vụ, khả năng và nhiều hơn nữa.
Một điều quan trọng nữa là các động từ (Verb Tense) có thể cho chúng ta biết một điều gì đó đã xảy ra (Thì quá khứ), đang xảy ra ngay bây giờ, tại thời điểm nói (Thì hiện tại), hoặc sẽ xảy ra trong tương lai (Thì tương lai). Việc sử dụng đúng các động từ có ý nghĩa rất lớn đối với chúng ta. Bằng cách hiểu động từ là gì và sử dụng chúng đúng cách, chúng ta có thể cải thiện khả năng giao tiếp bằng lời, cải thiện kỹ năng viết và tăng ngôn ngữ biểu đạt tổng thể của chúng ta.
Có nhiều loại động từ khác nhau.
Đây là những động từ mô tả những gì chủ thể đang làm. Động từ hành động là tất cả những thứ mà một người có thể thực hiện với cơ thể của họ, như đi bộ, nhảy, nhảy, chạy, bơi, ngửi, ngồi, nghe, leo, khóc, ôm, v.v.
Ví dụ, các từ chạy, ăn, nhảy trong các câu sau là động từ hành động.
John chạy rất nhanh.
Mark đã ăn kem.
Cô ấy nhảy rất đẹp.
Bạn có thể xác định các động từ trong một câu bằng cách hỏi, "Người này, động vật hoặc vật đã làm gì?" Trong câu đầu tiên, bạn có thể thấy John là chủ thể của chúng ta. Nếu chúng ta hỏi, "John làm nghề gì?" thì chúng ta có thể thấy rằng John làm điều gì đó, cụ thể là chạy. Các câu trên chỉ hành động mà người, đồ vật hoặc con vật đang làm.
Đây là những động từ liên kết chủ ngữ của câu với một từ hoặc cụm từ trong vị ngữ nhằm đổi tên hoặc mô tả chủ ngữ.
Ví dụ,
John là tốt đẹp.
Hôm nay Sara cảm thấy buồn.
Tôi yêu công việc mới của mình.
Bông hoa trông thật đẹp.
Pháo hoa là tuyệt vời!
Trong các câu trên, chủ ngữ của câu không nhất thiết phải làm gì hoặc thực hiện một hành động nào. Thay vào đó, các động từ chỉ trạng thái hiện hữu hoặc cảm xúc.
Đây là những động từ chỉ tân ngữ.
Ví dụ, Sharon đã ăn bánh quy.
Trong câu này, Sharon là chủ ngữ, ate là động từ, và cookies là tân ngữ.
Đây là những động từ không làm tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ, Ngài đã cười lớn.
Trong câu này, động từ đã cười không cần tân ngữ để hoàn thành câu.
Đây là những động từ được sử dụng cùng với động từ chính để thể hiện thì của động từ đó hoặc để tạo thành câu hỏi hoặc phủ định. Chúng còn được gọi là động từ trợ giúp.
Ví dụ, tôi sẽ ăn thức ăn sau khi tắm.
Trong câu trên, động từ phụ ' will' cho chúng ta biết rằng hành động của động từ chính eat sẽ diễn ra trong tương lai - sau khi tắm. Nếu động từ phụ sẽ bị loại bỏ, chúng ta vẫn hiểu câu.
Danh sách các động từ phụ trợ là:
Các động từ phương thức bao gồm can, must, may, might, will, would, should.
Chúng được sử dụng với các động từ khác để diễn đạt khả năng, nghĩa vụ, khả năng, v.v. Dưới đây là danh sách hiển thị các động từ phương thức hữu ích nhất và ý nghĩa phổ biến nhất của chúng:
Phương thức | Nghĩa | Thí dụ |
có thể | thể hiện khả năng | Tôi có thể nói một chút tiếng Nga. |
có thể | yêu cầu sự cho phép | Tôi có thể mở cửa sổ được không? |
có thể | để thể hiện khả năng | Tôi có thể về nhà muộn. |
có thể | yêu cầu sự cho phép | Tôi có thể ngồi xuống được không? |
cần phải | thể hiện nghĩa vụ | Tôi phải đi bây giơ. |
cần phải | để thể hiện một niềm tin mạnh mẽ | Bà ấy phải hơn 90 tuổi. |
Nên | để đưa ra lời khuyên | Bạn nên dừng hút thuốc. |
sẽ | yêu cầu hoặc đề nghị | Bạn có muốn một tách trà không? |
sẽ | trong câu if | Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói xin lỗi. |