Đo lường là tìm ra con số thể hiện kích thước hoặc số lượng của một vật gì đó.
Nếu không có phép đo, bạn sẽ khó biết được khi nào trường học của bạn bắt đầu, khi nào tàu khởi hành từ nhà ga, thời tiết nóng hay lạnh, bạn nặng bao nhiêu và bạn cao bao nhiêu. Giá trị thu được khi đo một đại lượng được gọi là độ lớn của nó. Độ lớn của một đại lượng được thể hiện bằng các con số theo đơn vị của nó. Một đơn vị đo lường là một đại lượng chuẩn được sử dụng để thể hiện một đại lượng vật lý. Do đó, để thể hiện một phép đo, chúng ta cần hai thứ:
1. Độ lớn
2. Đơn vị
Ví dụ, bút chì của bạn dài 30 cm , ở đây 30 là độ lớn, và đơn vị thể hiện độ dài là '
Chúng ta có thể đo nhiều thứ khác nhau, nhưng chủ yếu chúng ta đo Chiều dài, Diện tích, Thể tích, Khối lượng, Nhiệt độ và Thời gian .
Chúng ta hãy tìm hiểu về các đại lượng vật lý và một số đơn vị chuẩn được sử dụng để đo lường chúng. Bạn có thể đo lường mọi thứ bằng hai hệ thống khác nhau: Hệ mét và Hệ thống chuẩn US .
Chiều dài mô tả độ dài của một vật từ đầu này đến đầu kia. Chiều dài được sử dụng để xác định kích thước của vật hoặc khoảng cách từ điểm này đến điểm khác.
Các dụng cụ chúng ta sử dụng để đo chiều dài là thước kẻ, thước mét và thước dây.
Trong hệ mét, chúng ta đo chiều dài bằng mét, milimét, xentimét và kilômét.
Milimet ( | Một milimét có độ dày bằng thẻ học sinh hoặc thẻ tín dụng của bạn |
Centimet( | Móng tay của bạn rộng khoảng một centimet. Một centimet dài 10 milimét. Để đo chiều dài của bàn học, bạn sử dụng centimet. |
Mét ( | Chiều dài của một cây đàn Guitar dài khoảng một mét. Một mét dài 100 cm. Để đo chiều dài của một sân chơi, bạn sử dụng mét. |
Kilômét ( | Chúng ta đo khoảng cách giữa hai thành phố bằng kilômét. Một kilômét bằng 1000 mét. |
Diện tích là kích thước của bề mặt: phần nằm bên trong ranh giới của một vật thể phẳng (2 chiều) như hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác hoặc hình tròn.
Ví dụ, diện tích của một sân chơi có chiều dài 200 mét và chiều rộng 100 mét là 20000 mét vuông. Chúng ta đo diện tích theo đơn vị vuông.
Thể tích là lượng không gian 3 chiều mà một vật thể chiếm giữ. Còn được gọi là dung tích. Chúng ta đo chất lỏng như nước, sữa, v.v. bằng mililít và lít.
Thể tích chất lỏng thường được đo bằng các dụng cụ chuyên dụng như xi lanh chia độ hoặc buret tính bằng mililít (
Mililit ( | 1 thìa cà phê nước tạo ra khoảng 1 mililít. |
Lít ( | Chúng ta đo nước ép, sữa bằng lít. 1 lít bằng 1000 mililít. |
Kilolit ( | Một xe cứu hỏa chở khoảng 2 |
Khối lượng là lượng vật chất mà một vật chứa đựng. Thanh sô cô la này có khối lượng là 150 gram.
Cân hoặc cân đĩa là thiết bị dùng để đo trọng lượng hoặc khối lượng.
Gam ( | Một chiếc kẹp giấy nặng khoảng một gam. |
Kilôgam ( | Một kilôgam bằng 1000 gam. Chúng tôi đo lượng đường và đậu bằng kilôgam. |
Tấn ( | Một tấn bằng 1000 |
Nhiệt độ cho biết mức độ nóng hoặc lạnh của một vật.
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế, thường là thang đo Celsius (
Để đo nhiệt độ, chúng ta sử dụng nhiệt kế. Chất lỏng màu đỏ bên trong nhiệt kế cho bạn biết nhiệt độ.
Độ C ( | Nước đóng băng ở 0°C và sôi ở 100°C. Đây là thang nhiệt độ phổ biến nhất trên thế giới. |
độ F ( | Thang nhiệt độ này phổ biến hơn ở Hoa Kỳ. Nước đóng băng ở 32 |
Kelvin ( | 0 Kelvin hay độ không tuyệt đối là nhiệt độ thấp nhất mà bất kỳ chất nào có thể đạt tới. Đây là đơn vị nhiệt độ chuẩn được các nhà khoa học sử dụng nhiều nhất. Kelvin = Celsius + 273,15. |
Thời gian là chuỗi sự kiện đang diễn ra liên tục.
Chúng ta đo thời gian bằng giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng và năm. Chúng ta đo thời gian bằng đồng hồ, đồng hồ đeo tay và lịch.
Giây | Phải mất khoảng 1 giây để bấm chuông cửa. |
Phút | Phải mất khoảng một phút để gọt bút chì hoặc đánh răng. 1 phút bằng 60 giây. |
Giờ | Bạn chơi hoặc học trong thời gian dài hơn và đo bằng giờ. Một giờ bằng 60 phút hoặc 3600 giây. |
Ngày | Một ngày gồm 24 giờ. Chúng ta chia ngày thành sáng, chiều, tối và đêm. |
Có rất nhiều thứ khác mà chúng ta có thể đo lường, nhưng đây là những thứ phổ biến nhất.
Trọng lượng | Pound(lb), Ounce(oz) |
Thể tích | Gallon(gal.), Quart(qt.), Pint(pt.), Cup(c.) |
Chiều dài | Dặm(m.), Yard(yd.), Foot(ft), Inch(in.) |