Google Play badge

từ trái nghĩa


Trong bài học này, chúng ta sẽ thảo luận về từ trái nghĩa hoặc từ trái nghĩa. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ có thể là từ trái nghĩa và cách phát hiện từ trái nghĩa trong văn bản.

Những từ trái ngược nhau về nghĩa được gọi là từ trái nghĩa. Dưới đây là một số ví dụ về từ trái nghĩa.

Sung sướng Buồn

Lên Xuống
Ngày Đêm

Từ trái nghĩa làm thay đổi nghĩa của một từ hoặc một câu. Hãy xem một ví dụ.

Tôi cứ nghĩ cô ấy sẽ buồn nhưng cô ấy lại vui. Trong câu này, từ 'sad' và 'happy' là từ trái nghĩa.

Có nhiều hoa nhưng ít ong. Trong câu này, từ 'many' và 'few' là từ trái nghĩa.

Có phải tất cả các từ có từ trái nghĩa?

KHÔNG. Không phải tất cả các từ đều có từ trái nghĩa. Chỉ một số từ có nghĩa đối lập.

Lấy tên của một con vật như “chó”. Bạn có thể nghĩ ra một từ trái nghĩa cho "con chó" không?

Từ 'mèo' có xuất hiện trong đầu bạn không?

"Chó" và "mèo" là những từ liên quan nhưng chúng không phải là từ trái nghĩa. Hãy nhớ rằng các từ trái nghĩa là những từ đối lập trực tiếp với nhau, không chỉ khác nhau. Vì vậy, trong khi "chó" và "mèo" là những loại vật nuôi rất khác nhau, chúng không hoàn toàn đối lập nhau. Và vì vậy, chúng không phải là từ trái nghĩa.

Hầu hết, các từ được sử dụng để mô tả một cái gì đó có từ trái nghĩa. Ví dụ,

Muộn – Sớm

Thật yên tĩnh

To nhỏ

Cao thấp

Ngoài ra, các từ chỉ mối quan hệ giữa các từ hoặc vị trí cũng có từ trái nghĩa. Ví dụ,

Vào – Ra

Trước sau

Trên dưới

Gần xa

Các từ hành động cũng có thể có từ trái nghĩa. Ví dụ,

Mở – Đóng

Mua bán

Tìm – Mất

Đến – Đi

Bắt đầu - Kết thúc

Còn màu sắc thì sao? Nói đến màu sắc, chỉ có hai từ tạo nên cặp từ trái nghĩa: ''đen'' và ''trắng''. Hai màu này đối lập nhau vì màu đen là màu không có, còn màu trắng là màu có mặt. . Không có màu nào khác có thể là từ trái nghĩa.

Màu đen Trắng

Download Primer to continue