Google Play badge

đếm


Chúng ta hãy bắt đầu bằng cách học các số từ 0 đến 10. Các số này là; 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10. Các số này cũng có thể được viết bằng chữ theo tên của chúng. Chúng ta hãy học cách viết các số bằng chữ.

SỐ TỪ 1 ĐẾN 10

0 số không
1 một
2 hai
3 ba
4 bốn
5 năm
6 sáu
7 bảy
8 tám
9 chín
10 mười

Đọc lại các con số một lần nữa để hiểu rõ hơn.

HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Có 4 đồ vật trong hình.

Nhóm A có 3 và nhóm B có 5 đồ vật. Do đó, nhóm B có nhiều đồ vật hơn nhóm A.

Câu trả lời đúng là 7.

NHỎ HƠN VÀ LỚN HƠN

Trong các số từ 0 đến 10, số 0 là số nhỏ nhất và số 10 là số lớn nhất. Các số tăng 1 đơn vị từ 0 đến 10.

1 lớn hơn 0 một đơn vị.

2 lớn hơn 1 một đơn vị.

3 lớn hơn 2 một đơn vị.

4 lớn hơn 3 một đơn vị.

5 lớn hơn 4 một đơn vị.

6 lớn hơn 5 một đơn vị.

7 lớn hơn 6 một đơn vị.

8 lớn hơn 7 một đơn vị.

9 lớn hơn 8 một đơn vị.

10 lớn hơn 9 một đơn vị.

Tại thời điểm này, bạn có thể sắp xếp các số từ nhỏ nhất đến lớn nhất, và cũng có thể từ lớn nhất đến nhỏ nhất. Sau đây là các số được sắp xếp từ lớn nhất đến nhỏ nhất:

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

0

HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Tìm số còn thiếu trong mẫu dưới đây;

Số còn thiếu ở dòng số đầu tiên là 4. Tức là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

Số còn thiếu ở dòng số thứ hai là 8. Tức là: 5, 6, 7, 8, 9, 10.

Số còn thiếu ở dòng số thứ ba là 6. Tức là: 10, 9, 8, 7, 6, 5.

Tìm số còn thiếu trong các mẫu dưới đây;

Số còn thiếu ở dòng số đầu tiên là 20. Ở đây chúng ta đếm cách 5, tức là 0, 5, 10, 15, 20.

Số còn thiếu ở dòng số thứ hai là 40. Ở đây chúng ta đếm cách 10, tức là 10, 20, 30, 40, 50.

Số còn thiếu ở dòng số thứ ba là 5. Tức là: 20, 15, 10, 5.

Số từ 1 đến 100

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20

21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30

31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40

41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50

51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60

61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70

71, 72, 73, 74, 75,76, 77, 78, 79, 80

81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90

91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100

Mẫu số từ 20 đến 99

Đối với các số từ 20 đến 99, chúng ta viết bằng cách nối các số này lại với nhau,

20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90

đến những điều này,

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9

Ví dụ :

53 năm mươi ba

74 bảy mươi bốn

91 chín mươi mốt

45 bốn mươi lăm

66 sáu mươi sáu

Mẫu số từ 100 đến 999

Để thực hiện phép tính này, trước tiên bạn hãy viết số hàng trăm (một trăm, hai trăm, ba trăm, v.v.), sau đó viết phần còn lại của số đó như đã thảo luận ở trên.

Ví dụ

100

200

300

101

116

271

621

999

Download Primer to continue